Tổng quát về bản đồ sao, các thuật ngữ liên quan và cách giải bản đồ sao

CẬP NHẬT 07/09/2024 | Bài viết bởi: Hoàng Trinh

Trong những năm gần đây, chiêm tinh học, bản đồ sao đang trở thành những chủ đề thu hút sự quan tâm của giới trẻ. Thông qua bản đồ sao, chúng ta có thể hiểu rõ hơn về đặc điểm tính cách và dự đoán được 1 phần số mệnh của bản thân mình. Nếu mình cũng đang thắc mắc bản đồ sao là gì, các thuật ngữ liên quan và cách giải bản đồ sao thì đừng bỏ lỡ bài viết này nhé!

1. Bản đồ sao là gì?

Bản đồ sao
Bản đồ sao thường gây “lú” với người mới làm quen, tập đọc

Bản đồ sao hay biểu đồ sao là 1 bản đồ tái hiện lại vị trí các hành tinh, ngôi sao, Mặt Trời và Mặt Trăng tại một khoảng thời gian nhất định trên bầu trời đêm. 

Nguồn gốc của bàn đổ sao đã có từ rất lâu đời, có thể lên 30.000 năm trước. Bản đồ sao cổ nhất được tìm thấy tại Đức vào năm 1979. khắc trên 1 chiếc ngà voi.

Theo giám định, niên vật cổ đại này có thể được vẽ cách đây 32.500 năm. Như vậy, có thể nói rằng từ thời xa xưa, con người đã quan tâm đến lĩnh vực chiêm tinh và có hiểu biết kiến thức sâu sắc liên quan tới các vì sao, hành tinh. 

Dựa vào nghiên cứu chiêm tinh học, bản đồ sao cá nhân sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tiềm năng, tính cách của một người thông qua phân tích vị trí, cách tương tác của hành tinh trong suốt thời điểm người đó sinh.

Riêng bản đồ sao cặp đôi được tạo ra với mục đích nghiên cứu các tương tác giữa 2 cá thể khác nhau trong một mối quan hệ bất kỳ, có thể là tình cảm yêu đương hoặc tình thân, thậm chí là giữa bạn bè hay các mối quan hệ đồng nghiệp.

2. Cấu trúc của bản đồ sao

cấu trúc Bản đồ sao
Bản đồ sao có cấu trúc gồm 1 hình trong với tâm Trái Đất.

Bản đồ sao có cấu trúc gồm 1 hình trong với tâm Trái Đất. Những yếu tố chính của 1 bản đồ sao bao gồm: 

Các nhà chiêm tinh cho rằng vụ trụ được ra làm 12 nhà, được đánh số thứ tự lần từ 1 đến 12. Mỗi nhà sẽ tượng trưng cho 1 khía cạnh trong đời sống. 

10 hành tinh sẽ được phân bổ theo từng ngày giờ sinh của mỗi người. Chúng tạo các góc hợp trong bản đồ sao với từng ý nghĩa riêng. Các hành tinh này gồm:  

  • Hành tinh xã hội: sao Thổ, Mộc
  • Hành tinh cá nhân: Mặt Trời, Mặt Trăng, sao Hỏa, Kim, Thủy
  • Hành tinh thế hệ: sao Diêm Vương, Thiên Vương, Hải Vương. Chúng thường đại diện về tính cách cũng như số phận của mỗi người. 

Bên cạnh đó, bản đồ sao còn chứa 1 số điểm hình học như:

  • Descendant (DC) ( điểm đối diện AC)
  • Mum coeli (IC) ( điểm đối diện MC)
  • Ascendant hay Rising sign (AC) (cung Mọc)
  • Midheaven (MC) (Thiên Đỉnh).

3. Những thuật ngữ trong bản đồ sao

3.1. Cách nhận biết và đọc tên các cung hoàng đạo trên bản đồ sao

Cung hoàng đạo trong bản đồ sao
Cung hoàng đạo trong bản đồ sao

Dưới đây, Vua Nệm sẽ giúp bạn có thể dễ dàng tra cứu tên tiếng anh và biểu tượng của các cung hoàng đạo trên bản đồ sao.  

Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh Ngày sinh 12 cung hoàng đạo
Bảo Bình Aquarius 20/1 – 18/2
Song Ngư Pieces 19/2 – 20/3
Bạch Dương Aries 21/3 – 19/4
Kim Ngưu Taurus 20/4 – 20/5
Song Tử Gemini 21/5 – 21/6
Cự Giải Cancer 22/6 – 22/7
Sư Tử Leo 23/7 – 22/8
Xử Nữ Virgo 23/8 – 22/9
Thiên Bình Libra 23/9 – 23/10
Bọ Cạp Scorpio 24/10 – 21/11
Nhân Mã Sagittarius 22/11 – 21/12
Ma Kết Capricorn 22/12 – 19/1

(Bảng bản đồ 12 cung hoàng đạo)

Ký hiệu 12 cung hoàng đạo trong bản đồ sao
Ký hiệu 12 cung hoàng đạo trong bản đồ sao

3.2. Ý nghĩa của 10 hành tinh trong bản đồ sao 

1 yếu tố cấu thành bản đồ sao chính là 10 hành tinh trong hệ mặt trời. Mỗi hành tinh đều chứa 1 ý nghĩa riêng. Cụ thể: 

Tên hành tinh  Ý nghĩa 
Mặt trời Được xem là thành tố có sức ảnh hưởng nhất trong bản đồ sao của mỗi cá nhân, mặt trời tượng trưng cho tính nam, khả năng lãnh đạo, thành công của 1 người. 

Bên cạnh đó, mặt trời còn chứa nguồn sức mạnh liên quan đến nguyên tắc sống, sức khỏe, địa vị danh vọng, lòng tự trọng và sự tiếp thu. Những tố chất này giúp chúng ta củng cố thêm năng lực vững mạnh, truyền động lực để phấn đấu trong cuộc sống.

Mặt trăng Mặt trăng đại diện cho tính nữ, trực giác, sự đồng cảm, sự tiếp thu, sự khó nắm, sự thay đổi… Đồng thời cũng là thủy triều, tuần trăng. 

Mặt trăng điều hành khát vọng, đam mê, sự nhạy cảm, khả năng sinh sản. 

Sao Kim Là hành tinh luôn cùng cung hoặc sẽ liền kề trong 4 cung với Mặt Trời và không bao giờ xa Thái Dương qua 46 độ. Đây là hành tinh của sự khoái lạc, tình yêu, sự dịu dàng, sự xã giao, xa xỉ, khí chất, sự hưởng thụ.. Nó cai trị những gì liên tới xúc cảm, hòa hợp và đoàn kết giống loài.  

Sao Kim Venus trong bản đồ sao bảo hộ cho văn hóa, nghệ thuật (âm nhạc, thơ ca, tranh vẽ, kịch, đá quý). 

Sao Mộc Sao Mộc đại điện cho của cải, sự giàu có, thịnh vượng, phát đạt. Ngoài ra, nó còn gắn liền với giáo dục bậc cao, lý luận triết học, tầm nhìn, lý tưởng, thứ bậc, mệnh lệnh,… Vì vậy nó được xem như 1 người đặt ra luật, phán xét và thi hành. 
Sao Thủy Hành tinh này đại diện cho suy nghĩ, lý luận, khả năng giao tiếp, ngôn từ, tri giác của 1 người. Nó có năng lực điều chỉnh mối quan hệ nhưng điểm yếu là thiếu sự kiên định, dễ dàng và nhanh chóng thay đổi. 
Sao Hỏa Đại diện cho sự quyết đoán, cạnh tranh, xung đột, đam mê, khao khát, sự phá hoại,… Sao Hỏa chi phối các hành động bạo lực, chiến tranh. Hoặc có thể sử dụng theo hướng tốt là cổ vũ, nỗ lực, mạnh mẽ. 
Sao Thổ Đại diện cho sự kỷ luật, tổ chức, tham vọng, trách nhiệm…. Đồng thời Thổ Tinh còn gắn liền với sự thật, lẽ phải, trí tuệ. Ảnh hưởng của sao Thổ không nhanh chóng nhưng mang tính lâu dài. 
Sao Hải Vương Hành tinh này đại diện cho ngành hàng hải, sân khấu, điện ảnh, truyền hình, sự thần bí, tâm linh, sự sáng tạo và những chân lý trong cuộc sống. 
Sao Thiên Vương Sao Thiên Vương cai trị sự phát minh, sáng tạo, tâm lý học, chiêm tinh học, tâm linh, quy luật vũ trụ. Bên cạnh đó, hành tinh này còn bảo hộ cho ước mơ, tài năng, sự nổi loạn, độc tài, tự trí. 
Sao Diêm Vương Diêm Vương cai trị nỗi ám ảnh, sự biến đổi, sự áp bức, cô lập. Nó còn tác động về chế độ độc tài, sự sinh ra và chết đi, sự biến mất. 

3.3. Ý nghĩa của 12 nhà trong bản đồ sao

ý nghĩa nhà trong bản đồ sao
Nhà là 1 yếu tố quan trọng khi nghiên cứu bản đồ

Nhà là 1 yếu tố quan trọng khi nghiên cứu bản đồ, dựa trên nhà, bạn có thể hiểu về tính cách cùng dự đoán đôi chút về tương lai của họ. Cụ thể: 

Nhà  Ý nghĩa
1 Nhà 1 là nhà của bản thân, bao gồm sự tự nhận thức, diện mạo, nhân cách, quan điểm cá nhân về cuộc sống. Bất kỳ hành tinh nào trong nhà này đều tác động mạnh mẽ đến tính cách và cách nhìn của người khác về bạn. 
2 Nhà 2 đại diện cho của cải, tài sản của bạn. Nó còn liên quan tới những thứ bạn quý trọng, tài năng, lòng tự trọng. 

Tài sản ở đây bao gồm các loại mang giá trị vật chất. 

Nhà thứ 2 cũng chỉ rõ cách bạn kiếm tiền và tiêu tiền, giữ tiền cũng như thái độ của bạn với sự giàu sang, của cải vật chất. 

3 Nhà 3 đại diện cho sự giao thiệp và mọi phương tiện đi lại. Ngoài ra nó còn thể hiện cách suy nghĩ, sự giáo dục cấp thấp (dưới đại học, cao đẳng) bạn nhận được từ nhỏ. Giao thiệp không chỉ liên quan tới lời nói, cử chỉ, sự thăm viếng mà còn là đọc và viết. 
4 Nhà 4 thể hiện về nhà cửa, đất đai và mọi thứ liên quan tới nó. Chóp của nhà này chính là Thiên Đế (I.C), điểm thấp nhất của biểu đồ, tượng trưng cho những thứ nằm dưới mặt đất. Chính vì thế mà nhà 4 cũng cai trị trạng thái chết và mồ mả. 

Nhà thứ 4 cũng giải thích cho những nghiệp nợ nần, nghiệp chướng của bạn trong cuộc đời này. 

5 Đề cập đến óc sáng tạo, sự đam mê, yêu thích. Nó đại diện cho sở thích cá nhân, thú tiêu khiển. Nhìn chung là cách bạn hưởng thụ.
Lãng mạn, hẹn hò, chuyện yêu đương và quan hệ thể xác đều được cai trị bởi Nhà thứ 5 này.
6 Chỉ công việc thường nhật, chế độ ăn uống, sức khỏe thể chất. Ngoài ra còn liên quan tới công tác thiện nguyện. 
7 Đây là ngôi nhà của hôn nhân hoặc mọi mối quan hệ 1-1 như mối quan hệ hợp tác và chia sẻ.Nhìn chung, nhà 7 đề cập đến những mối quan hệ lâu dài, bền chặt. 

Chúng cũng đưa ra sự giải thích cho những vấn đề đang nảy sinh trong các mối quan hệ của bạn.

8 Nhà thứ 8 được xem là đói cực của nhà thứ 2 vì nó cai trị tài sản chung mà 1 mối quan hệ sở hữu chứ không phải tài sản vật chất cá nhân sở hữu. Nhà này quản lý cái chết, thế hệ, thuế má, quyền thừa, di sản, di chúc,… 
9 Nhà thứ 9 chỉ về triết học, tôn giáo, kiến thức, giáo dục cấp cao, đại diện cho những ước mộng, sự thôi thúc tâm hồn, sự khám phá. Nhà này liên hệ với những nền văn hóa khác, những ước mơ vĩ đại, hoặc thậm chí là đi xem bói.
10 Nhà thứ 10 đại diện cho địa vị, danh dự, uy tín, danh tiếng, sự chuyên nghiệp, sự thành công về tài chính. 

Nhà này ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự nghiệp và danh tiếng của bạn trước công chúng. 

11 Đây là nhà của cộng đồng, bạn bè và các nhóm lớn, đại diện cho mục tiêu, tham vọng, sự phát triển năng khiếu cá nhân, pháp luật và quy tắc. 
12 Nhà thứ 12 gồm những thứ khiến chúng ta bức phá khỏi cuộc sống thường nhật: những điều thầm kín, những mối quan hệ bí mật, kẻ thù ẩn danh, sự hy sinh cho kẻ khác. Nó cũng bao gồm nỗi buồn, nỗi khổ cực, ở góa, sầu khổ, đám tang, lưu đày, tách biệt, hối lộ, lật đổ, giết người, tử tự, bắt cóc tống tiền và những sự kết thúc.

 

Trên đây là tất cả thông tin về bản đồ sao, các thuật ngữ liên quan. Hy vọng bài viết đã giúp bạn giải đáp phần nào các thắc mắc về chủ đề này rồi nhé!

Đánh giá post

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM