Chuyện quanh ta

Xem tử vi tuổi Ngọ trọn đời cho nam mạng, nữ mạng

CẬP NHẬT 25/04/2023 | BỞI Tiến Kiều

Tử vi tuổi Ngọ là những giải đáp về số mệnh của người tuổi Ngọ, bao gồm các thông tin về tính cách, vận mệnh cuộc đời, sự nghiệp, sức khỏe, tình duyên…  Để biết chi tiết về tử vi người tuổi Ngọ, bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây.

1. Xem tử vi tuổi Canh Ngọ (1990)

Tuổi canh Ngọ sinh vào năm 1990, thuộc mệnh Lộ bàng thổ (đất đường đi). Tử vi nữ mạng và nam mạng tuổi Ngọ có những điểm nổi bật như sau:

1.1. Nam mạng tuổi Canh Ngọ 1990

  • Nam mạng tuổi Canh Ngọ thuộc cung Đoài, xương con ngựa, tướng tinh con vượn, phật độ mạng.
  • Cuộc sống: Gặp nhiều ngang trái, cuộc sống và công việc bị đảo lộn. Nam mạng tuổi này thường không thành công hoàn toàn về công danh, sự nghiệp. Từ 30 tuổi trở đi, cuộc sống mới ổn định hơn, gia đình êm ấm, tài lộc bắt đầu xuất hiện.
  • Tình duyên: Tình duyên trầm lặng, khá nhiều đau xót và đổi thay. Tùy theo tháng sinh mà nam tuổi Canh Ngọ có số lần thay đổi tình duyên như sau: Nếu sinh tháng 4-8-9-12 âm lịch, có ba lần thay đổi tình duyên.
tử vi tuổi canh ngọ
Từ 30 tuổi trở đi cuộc sống người tuổi Ngọ mới ổn định

Nếu sinh tháng 1-2-3-5-10 âm lịch, có 2 lần thay đổi tình duyên trong cuộc đời. Nếu sinh tháng 6 và tháng 11 âm lịch, tình duyên viên mãn, cuộc sống hạnh phúc, không có sự thay đổi

  • Gia đạo, công danh: Công danh vẫn có nhưng tùy theo sự sáng suốt của bạn trong việc quyết định một vấn đề nào đó. Gia đạo không tốt lắm khi còn nhỏ nhưng từ 34 tuổi trở đi, cuộc sống sẽ tốt đẹp, êm ấm. Tiền bạc của người tuổi Canh Ngọ đạt được ở tầm trung của xã hội, không giàu sang phú quý nhưng vừa đủ, không bị thiếu hụt.
  • Tuổi hợp làm ăn: Tân Mùi, Giáp Tuất, Đinh Sửu.
  • Tuổi phù hợp để kết hôn: Phù hợp với nữ thuộc các tuổi như: Tân Mùi, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Mậu Thìn. Không hợp với các tuổi như: Canh Ngọ, Ất Hợi, Bính Tý, Kỷ Tỵ
  • Những năm làm ăn khó khăn nhất: 25, 28, 32 và 40 tuổi
  • Ngày giờ xuất hành phù hợp: Giờ lẻ, ngày lẻ, tháng lẻ.

1.2. Nữ mạng tuổi Canh Ngọ 1990

  • Thuộc cung Ly, mạng Lộ Bàng Thổ (đất đường đi), xương con ngựa, tướng tinh con vượn, phật bà quan âm độ mạng.
  • Cuộc sống: Tiền vận và trung vận gặp nhiều khó khăn, thiếu may mắn. Vào hậu vận cuộc sống tốt đẹp hơn nhưng không được đầy đủ. Gặp nhiều may mắn trong cuộc sống, dễ dàng làm ra tiền.
  • Tình duyên: Nếu sinh vào tháng 4 và 9 âm lịch sẽ có ba lần thay đổi tình duyên. Nếu sinh tháng 1-2-5-8-10-12 âm lịch, sẽ có 2 lần thay đổi tình duyên. Nếu sinh tháng 3-6-7-11 âm lịch, tình duyên không thay đổi, một vợ một chồng hạnh phúc.
  • Gia đạo, công danh: Công danh chỉ ở mức trên trung bình nếu cố gắng theo đuổi. Sự nghiệp vào những năm 38 – 38 tuổi trở đi mới hoàn thành, có được nhiều cơ hội làm ra tiền bạc. Gia đạo yên ấm, có sự thay đổi theo hướng tốt đẹp.
  • Tuổi hợp làm ăn: Tân Mùi, Giáp Tuất, Đinh Sửu
  • Tuổi hợp để kết hôn: Tân Mùi, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Mậu Thìn
  • Những tuổi đại kỵ để kết hôn, làm ăn: Nhâm Thân, Quý Dậu, Mậu Dần, Giáp Thân, Ất Dậu và Bính Dần.
  • Ngày giờ xuất hành hợp nhất: Ngày lẻ, tháng lẻ, giờ lẻ.

2. Xem tử vi tuổi Nhâm Ngọ 2002

2.1. Nam mạng tuổi Nhâm Ngọ 2002

  • Thuộc cung Tốn, mạng Dương Liễu Mộc (Cây dương liễu), xương con ngựa, tướng tinh con cáo. Ông Tử Vi độ mạng.
  • Cuộc sống: Cuộc đời không thuộc dạng sung sướng nhưng cũng không quá khổ cực, từ 30 tuổi trở đi cuộc sống sẽ dễ dàng hơn, có nhiều niềm vui về tiền bạc, tình cảm.
  • Tình duyên: Tình duyên mãn nguyện theo ý muốn. Đôi lúc tình duyên mặn nồng nhưng cũng có lúc tan vỡ, chia ly. Nếu sinh tháng 5-7-11 âm lịch, cuộc đời sẽ có 3 lần thay đổi tình duyên. Nếu sinh tháng 1-3-4-6-8-12 âm lịch, sẽ có hai lần thay đổi tình duyên. Nếu sinh tháng 2-9-10 âm lịch, cuộc sống hạnh phúc, chỉ một vợ một chồng.
  • Gia đạo, công danh: Những năm 27, 28 tuổi, công danh lên đến cao trào và còn tiếp tục đi lên nữa nếu biết tạo cơ hội và có những quyết định sáng suốt. Tuổi này phải nhờ cậy đến gia đình, có liên hệ với gia đình thì mới có được công danh, tài lộc như ý muốn. Nếu tự lập thì phải trải qua nhiều lo âu, thất bại thì mới thành công.
  • Từ 30 tuổi trở đi, sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, năm 36 tuổi trở đi sự nghiệp hoàn thành, cuộc sống sung sướng.
  • Tuổi hợp làm ăn: Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Thìn
  • Tuổi hợp để kết hôn: Hợp với các tuổi như: Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Canh Thìn.
  • Tuổi đại kỵ để làm ăn, kết hôn: Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Mậu Tý, Canh Ngọ, Đinh Dậu, Canh Tý và Bính Tý.
  • Những năm khó khăn nhất trong việc làm ăn, tình duyên: 22, 23, 28, 30 và 39 tuổi
  • Ngày, giờ xuất hành hợp nhất: Giờ chẵn, ngày chẵn, tháng chẵn.
tử vi tuổi nhâm ngọ
Nam mạng tuổi Nhâm Ngọ 2002 thuộc mệnh Dương Liễu Mộc

2.2. Nữ mạng tuổi Nhâm Ngọ 2002

  • Thuộc cung Ly, mạng Dương Liễu Mộc (cây dương liễn), xương con ngựa, tướng tinh con cáo, bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
  • Cuộc sống: Cuộc đời trọn vẹn, phát triển về công danh, sự nghiệp, có nhiều tài lộc. Từ trung vận trở đi, cuộc sống nhiều tốt đẹp, may mắn, tình cảm bền chặt, tiền bạc dồi dào. Sự nghiệp bền vững từ 25 tuổi trở đi, thành công lớn vào năm 34 tuổi trở đi.
  • Tình duyên: Tình duyên nhiều buồn phiền, từ 30 tuổi trở đi tình duyên mới được hạnh phúc. Nếu sinh vào các tháng 3-7-12 âm lịch, sẽ có ba lần thay đổi tình duyên. Nếu sinh vào tháng 4-5-8-11 âm lịch, sẽ có hai lần thay đổi về tình cảm. Nếu sinh vào tháng 1-2-6-9-10 âm lịch, tình duyên không có sự thay đổi.
  • Gia đạo, công danh: Gia đạo hồi nhỏ không yên ấm, đến khoảng 28 tuổi trở đi mới dần tốt đẹp hơn. Công danh chỉ ở mức trung bình, sự nghiệp hoàn thành từ 30 tuổi trở đi. Trung vận và hậu vận tiền bạc đầy đủ, sung túc.
  • Tuổi hợp làm ăn: Giáp Thân, Bính Tuất và Canh Dần
  • Tuổi hợp kết hôn: Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Canh Thìn
  • Tuổi đại kỵ làm ăn, kết hôn: Nhâm Ngọ, Mậu Tý, Giáp Ngọ, Đinh Dậu, Canh Tý và Bính Tý
  • Những năm khó khăn nhất: 25, 28, 34 và 40 tuổi
  • Ngày giờ xuất hành hợp nhất: Giờ chẵn, ngày chẵn, tháng chẵn.

3. Xem tử vi tuổi Giáp Ngọ 1954

3.1. Tử vi nam mạng tuổi Giáp Ngọ 1954

  • Nam mạng tuổi Giáp Ngọ thuộc cung Cấn, trực Chấp. Mạng Sa Kim Trung (vàng trong cát), xương con ngựa, tướng tinh con chim trĩ. Được Bà Chúa Ngọc độ mạng.
  • Cuộc sống: Cuộc sống tốt đẹp, gặp nhiều may mắn và tài lộc. Công danh, sự nghiệp vào lúc trung vận len cao, hậu vận đạt được kết quả như mong muốn.
  • Tình duyên: Sinh vào các tháng 5-6-9 âm lịch, có ba lần thay đổi tình duyên. Sinh vào các tháng 1-2-7-10-11-12 âm lịch, cuộc đời có hai lần thay đổi tình duyên. Sinh vào các tháng 4 và 8 âm lịch sẽ không có sự thay đổi về tình duyên, vợ chồng hạnh phúc.
  • Gia đạo, công danh: Trung vận và hậu vận gia đạo tốt đẹp, từ 24 tuổi trở đi công danh lên cao. Nhìn chung, trung vận và hậu vận nam mạng tuổi Giáp Ngọ có cuộc sống sung túc, giàu sang, sự nghiệp lên cao, cuộc đời hạnh phúc.
  • Tuổi hợp làm ăn: Giáp Ngọ, Bính Thân, Kỷ Hợi.
  • Tuổi hợp để chọn vợ: Giáp Ngọ, Bính Thân, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Tỵ
  • Những tuổi đại kỵ để kết hôn, làm ăn: Đinh Dậu, Quý Mão, Kỷ Dậu, Tân Mão
  • Những năm khó khăn nhất: 20, 25, 27 và 34 tuổi.
  • Ngày giờ xuất hành hợp nhất: Ngày lẻ, tháng lẻ, giờ chẵn.
tử vi tuổi giáp ngọ
Nam mạng Giáp Ngọ 1954 có hậu vận tốt đẹp

3.2. Nữ mạng tuổi Giáp Ngọ 1954

  • Thuộc cung Ly, mạng Sa Trung Kim (vàng trong cát), xương con ngựa, tướng tinh con chim trĩ. Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng.
  • Cuộc sống: Khá tốt đẹp, trung vận sự nghiệp công danh phát triển tốt, hậu vận được hưởng nhiều tài lộc và những điều tốt đẹp.
  • Tình duyên: Sinh vào các tháng 1 và 11 âm lịch, có ba lần thay đổi tình duyên. Sinh vào các tháng 2-5-6-9-10 âm lịch, cuộc đời có hai lần thay đổi tình duyên. Sinh vào các tháng 3-4-7-8-12 âm lịch sẽ không có sự thay đổi về tình duyên.
  • Gia đạo, công danh: Tiền vận gia đạo có nhiều rối lắm, mâu thuẫn gia đình, trung vận mới được êm ấm, hậu vận có nhiều tốt đẹp. Công danh của nữ mạng Giáp Ngọ 1955 chỉ ở mức trung bình. Sự nghiệm ổn định vào trung vận, tiền bạc cũng lúc này mới đầy đủ hơn.
  • Tuổi hợp làm ăn: Giáp Ngọ, Bính Thân và Nhâm Dần
  • Tuổi hợp kết hôn: Giáp Ngọ, Bính Thân, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Tỵ
  • Tuổi đại kỵ để kết hôn, làm ăn: Đinh Dậu, Quý Mão, Kỷ Dậu và Tân Mão
  • Những năm khó khăn nhất: 24, 30, 34 và 37 tuổi.
  • Ngày giờ xuất hành hợp nhất: Ngày chẵn, tháng lẻ, giờ chẵn.

4. Xem tử vi Tuổi Bính Ngọ 1966

4.1. Nam mạng tuổi Bính Ngọ 1966

  • Thuộc cung Tốn, mạng Thiên Hà Thủy (nước sông Thiên Hà), xương con ngựa, tướng tinh con thuồng luồng. Phật Bà Quan Âm độ mạng.
  • Cuộc sống: Trung vận có sự sung sướng, nhiều may mắn. Tuổi này có nhiều bận tâm về con cái, đến hậu vận được sống an nhàn, sung túc. Cuộc đời có nhiều thay đổi về công danh, sự nghiệp.
  • Tình duyên: Sinh vào tháng 8 và 12 âm lịch, có ba lần thay đổi tình duyên. Sinh vào tháng 1-2-3-4-5-9-10 âm lịch, có hai lần thay đổi tình duyên. Nếu sinh tháng 6-7-11 âm lịch thì tình duyên không thay đổi.
  • Gia đạo, công danh: Con cái hay xung khắc nhau. Sự nghiệp ổn định, từ trung vận về sau thì tiền tài vững chắc.
  • Tuổi hợp làm ăn: Bính Ngọ đồng tuổi, Tân Hợi, Ất Mão
  • Tuổi hợp kết hôn: Bính Ngọ, Tân Hợi, Nhâm Tý, Ất Mão, Ất Tỵ
  • Những năm không nên kết hôn: 18, 19, 21, 27, 31, 33 và 39 tuổi.
  • Tuổi đại kỵ làm ăn, kết hôn: Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Tân Sửu.
  • Những năm khó khăn nhất: 30, 33 và 47 tuổi.
  • Ngày giờ xuất hành hợp nhất: Ngày chẵn, tháng lẻ, giờ chẵn.
tử vi tuổi bính ngọ
Nam mạng Bính Ngọ 1966 có nhiều bận tâm về con cái

4.2. Nữ mạng Bính Ngọ 1966

  • Thuộc cung Càn, mạng Thiên Hà Thủy (nước sông Thiên Hà), xương con ngựa, tướng tinh con thuồng luồng. Phật Bà Quan Âm độ mạng.
  • Cuộc sống: Nhiều giai đoạn thăng trầm, trung vận và hậu vận tốt đẹp về tình cảm, tài lộc.
  • Tình duyên: Sinh vào các tháng 4-9-12 âm lịch, có ba lần thay đổi tình duyên. Sinh vào các tháng 1-2-5-8-10 â lịch, có hai lần thay đổi tình duyên. Sinh vào các tháng 3-6-7-11 âm lịch thì tình duyên hạnh phúc, không thay đổi.
  • Gia đạo, công danh: Công danh chỉ tốt đẹp về việc mua bán. Sự nghiệp hoàn thành từ 34 tuổi trở đi. Hậu vận có sự vững chắc về tiền bạc. Gia đạo cũng phải trung vận và hậu vận mới tốt đẹp.
  • Tuổi hợp làm ăn: Bính Ngọ, Tân Hợi và Nhâm Tý
  • Tuổi hợp kết hôn: Bính Ngọ, Tân Hợi, Nhâm Tý, Ất Mão, Ất Tỵ
  • Tuổi đại kỵ để làm ăn, kết hôn: Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Dậu và Tân Sửu.
  • Những năm khó khăn nhất: 37, 40 và 48 tuổi.
  • Ngày giờ xuất hành hợp nhất: Giờ lẻ, ngày lẻ, tháng lẻ

5. Xem tử vi tuổi ngọ: Mậu Ngọ 1978

5.1. Nam mạng Mậu Ngọ 1978

  • Thuộc cung Khảm, mạng Thiện Thượng Hòa (lửa trên trời), xương con ngựa, tướng tinh con heo, phật bà quan âm độ mạng.
  • Cuộc sống: Hậu vận tạm sung sướng, cuộc sống sung túc nhưng việc làm ăn dễ đổ vỡ vì sự nóng nảy. Nếu biết kiềm chế cảm xúc, kiên nhẫn thì sự nghiệp sẽ phát triển hơn. Nhìn chung, tiền vận vất vả nhưng hậu vận tốt đẹp, nhiều tài lộc.
  • Tình duyên: Nếu sinh tháng 2-3-9 âm lịch, cuộc đời có ba lần thay đổi tình duyên. Nếu sinh tháng 4-6-7-8-10-11, cuộc đời có hai lần thay đổi tình duyên. Nếu sinh tháng 1-5-12 âm lịch, tình duyên hạnh phúc, không đổi thay.
  • Gia đạo, công danh: Gia đạo êm ấm, hạnh phúc. Công danh bình thường, nếu cao lên thì cũng chỉ là tạm thời. Sự nghiệp đôi khi lên cao nhưng không lâu bền. Từ sau 45 tuổi sự nghiệp vững chắc, không sụp đổ.
  • Tuổi hợp làm ăn: Kỷ Mùi, Quý Hợi, Ất Sửu, Đinh Mão, Đinh Tỵ, Ất Mão
  • Tuổi hợp kết hôn: 18, 22, 24, 30, 34, 36 và 42 tuổi.
  • Tuổi đại kỵ để kết hôn, làm ăn: Tân Dậu và Quý Dậu.
  • Những năm khó khăn nhất: 25 và 37 tuổi.
  • Ngày giờ xuất hành hợp nhất: Giờ lẻ, tháng lẻ, ngày chẵn
tử vi tuổi mậu ngọ
Nam mạng Mậu Ngọ 1978 tiền vận vất vả, hậu vận tốt đẹp

5.2. Nữ mạng Mậu Ngọ 1978

  • Thuộc cung Chấn, mạng Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời), xương con ngựa, tướng tinh con heo. Phật bà quan âm độ mạng.
  • Cuộc sống: Tiền vận và trung vận sung sướng, hậu vận không nhiều may mắn lắm.
  • Tình duyên: Sinh vào tháng 3-6-10 âm lịch, có ba lần thay đổi tình duyên trong cuộc đời. Sinh tháng 2-4-7-8-9-11 âm lịch, có hai lần thay đổi tình duyên. Sinh vào tháng 1-5-12 âm lịch, tình duyên bền vững, không thay đổi.
  • Gia đạo, công danh: Gia đạo êm đẹp, công danh bình thường. Số mệnh phù hợp với việc buôn bán hơn là theo đuổi công danh.
  • Tuổi hợp làm ăn: Kỷ Mùi, Quý Hợi và Ất Sửu
  • Tuổi hợp kết hôn: Mậu Ngọ, Nhâm Tuất, Giáp Tý, Bính Thìn
  • Tuổi đại kỵ để kết hôn, làm ăn: Tân Dậu và Quý Dậu
  • Những năm khó khăn nhất: 22, 29 và 34 tuổi.
  • Ngày giờ xuất hành hợp nhất: Giờ chẵn, tháng chẵn, ngày chẵn.

>>>Đọc thêm: 

Toàn bộ những thông tin trên đây giúp bạn nắm được tử vi tuổi Ngọ trọn đời, bao gồm cả nam mạng và nữ mạng với các năm sinh khác nhau. Nếu bạn thuộc tuổi Ngọ thì có thể chiêm nghiệm và tham khảo để biết được cuộc đời của mình sẽ như thế nào nhé.

Bài viết liên quan:

Tiến Kiều
Tiến Kiều