Bạn có từng nghe đến Ga Quán Hành, nhưng không biết nó ở đâu và có nhu cầu di chuyển đến hoặc đi từ đó? Đừng lo, Vua Nệm sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc trong bài viết sau đây. Bạn sẽ tìm hiểu về vị trí của Ga Quán Hành, các lịch trình tàu và các chuyến di chuyển từ ga này. Hãy cùng tham khảo ngay nhé!
Nội Dung Chính
1. Ga Quán Hành ở đâu?
Ga Quán Hành nằm tại Thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. Được xây dựng như một nhà ga xe lửa tại khu vực này, Ga Quán Hành trở thành điểm giao thông quan trọng của huyện Nghi Lộc và cũng là một phần trong hệ thống đường sắt Bắc Nam, nối liền ga Mỹ Lý với ga Vinh.
Lịch sử của Ga Quán Hành gắn liền với việc xây dựng tuyến đường sắt Vinh – Hà Nội vào thời kỳ thực dân Pháp. Từ năm 1900, công trình này bắt đầu khởi công và mất đến năm 1905 để hoàn thành.
Khi tuyến đường sắt này chính thức đi vào hoạt động, Ga Quán Hành được thành lập như là một trạm dừng chân quan trọng trên tuyến, đáp ứng nhu cầu đón, trả khách và hàng hóa.
Địa danh Quán Hành từ lâu đã nằm trên trục đường Thiên lí Bắc – Nam, hiện nay đã trở thành Quốc lộ 1A, và nằm tại vùng đất Kì Nhôn (xã Nghi Trung). Ngày nay, Ga Quán Hành không chỉ là nơi điểm dừng hấp dẫn cho du khách, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế và giao thương của khu vực này.
2. Các chuyến tàu đi và đến ga, giá vé tham khảo
Hãy lựa chọn một hành trình đến Quán Hành sao cho phù hợp với nhu cầu của bạn, bởi có nhiều tàu từ các ga đến đây. Để dễ dàng xác định điểm đến và lựa chọn giờ khởi hành, dưới đây là danh sách các chuyến tàu đến và đi từ ga Quán Hành. Cần lưu ý rằng giá vé và giờ khởi hành có thể thay đổi tùy thuộc vào điểm đến và đi của bạn.
Để biết thông tin chi tiết về giá vé và giờ khởi hành, bạn có thể tra cứu tại trang web http://vetautructuyen.vn/ve-tau-di-quan-hanh.html
STT | Ga đi/ga đến | Ga đến/ga đi | STT | Ga đi/ga đến | Ga đến/ga đi |
1 | An Mỹ | Quán Hành | 125 | Mậu A | Quán Hành |
2 | Ấm Thượng | Quán Hành | 126 | Mậu Đông | Quán Hành |
3 | Bạch Hạc | Quán Hành | 127 | Minh Khôi | Quán Hành |
4 | Bản Thí | Quán Hành | 128 | Minh Lệ | Quán Hành |
5 | Bảo Chánh | Quán Hành | 129 | Mộ Đức | Quán Hành |
6 | Bảo Hà | Quán Hành | 130 | Mỹ Chánh | Quán Hành |
7 | Bắc Giang | Quán Hành | 131 | Mỹ Đức | Quán Hành |
8 | Bắc Hồng | Quán Hành | 132 | Mỹ Lý | Quán Hành |
9 | Bắc Lệ | Quán Hành | 133 | Mỹ Trạch | Quán Hành |
10 | Bắc Ninh | Quán Hành | 134 | Nam Định | Quán Hành |
11 | Bắc Thủy | Quán Hành | 135 | Ngã Ba | Quán Hành |
12 | Biên Hòa | Quán Hành | 136 | Ngân Sơn | Quán Hành |
13 | Bỉm Sơn | Quán Hành | 137 | Nghĩa Trang | Quán Hành |
14 | Bình Định | Quán Hành | 138 | Ngọc Lâm | Quán Hành |
15 | Bình Lục | Quán Hành | 139 | Ngòi Hóp | Quán Hành |
16 | Bình Sơn | Quán Hành | 140 | Nha Trang | Quán Hành |
17 | Bình Thuận | Quán Hành | 141 | Ninh Bình | Quán Hành |
18 | Bình Triệu | Quán Hành | 142 | Ninh Hòa | Quán Hành |
19 | Bồng Sơn | Quán Hành | 143 | Nông Sơn | Quán Hành |
20 | Cà Ná | Quán Hành | 144 | Núi Gôi | Quán Hành |
21 | Cao Xá | Quán Hành | 145 | Núi Thành | Quán Hành |
22 | Cát Đằng | Quán Hành | 146 | Phạm Xá | Quán Hành |
23 | Cẩm Giàng | Quán Hành | 147 | Phan Thiết | Quán Hành |
24 | Cầu Bây | Quán Hành | 148 | Phò Trạch | Quán Hành |
25 | Cầu Giát | Quán Hành | 149 | Phong Thạnh | Quán Hành |
26 | Cầu Hai | Quán Hành | 150 | Phố Lu | Quán Hành |
27 | Cầu Họ | Quán Hành | 151 | Phố Tráng | Quán Hành |
28 | Cầu Nhô | Quán Hành | 152 | Phố Vị | Quán Hành |
29 | Cầu Yên | Quán Hành | 153 | Phổ Yên | Quán Hành |
30 | Cây Cầy | Quán Hành | 154 | Phú Cang | Quán Hành |
31 | Châu Hanh | Quán Hành | 155 | Phù Cát | Quán Hành |
32 | Chí Chủ | Quán Hành | 156 | Phủ Đức | Quán Hành |
33 | Chi Lăng | Quán Hành | 157 | Phú Hiệp | Quán Hành |
34 | Chí Thạnh | Quán Hành | 158 | Phú Hòa | Quán Hành |
35 | Chợ Sy | Quán Hành | 159 | Phủ Lý | Quán Hành |
36 | Chợ Tía | Quán Hành | 160 | Phù Mỹ | Quán Hành |
37 | Quán Hành | Quán Hành | 161 | Phú Thái | Quán Hành |
38 | Cổ Loa | Quán Hành | 162 | Phú Thọ | Quán Hành |
39 | Cổ Phúc | Quán Hành | 163 | Phú Thụy | Quán Hành |
40 | Dầu Giây | Quán Hành | 164 | Phú Xuyên | Quán Hành |
41 | Dĩ An | Quán Hành | 165 | Quán Hành | Quán Hành |
42 | Diêm Phổ | Quán Hành | 166 | Phúc Tự | Quán Hành |
43 | Diên Sanh | Quán Hành | 167 | Phúc Yên | Quán Hành |
44 | Diêu Trì | Quán Hành | 168 | Phước Lãnh | Quán Hành |
45 | Dụ Nghĩa | Quán Hành | 169 | Phước Nhơn | Quán Hành |
46 | Đà Lạt | Quán Hành | 170 | Quán Hành | Quán Hành |
47 | Đà Nẵng | Quán Hành | 171 | Quán Triều | Quán Hành |
48 | Đa Phúc | Quán Hành | 172 | Quảng Ngãi | Quán Hành |
49 | Đại Lãnh | Quán Hành | 173 | Quảng Trị | Quán Hành |
50 | Đại Lộc | Quán Hành | 174 | Quy Nhơn | Quán Hành |
51 | Đặng Xá | Quán Hành | 175 | Sa Huỳnh | Quán Hành |
52 | Đò Lèn | Quán Hành | 176 | Sa Lung | Quán Hành |
53 | Đoan Thượng | Quán Hành | 177 | Sài Gòn | Quán Hành |
54 | Đông Anh | Quán Hành | 178 | Sen Hồ | Quán Hành |
55 | Quán Hành | Quán Hành | 179 | Sóng Thần | Quán Hành |
56 | Đồng Đăng | Quán Hành | 180 | Sông Dinh | Quán Hành |
57 | Đồng Giao | Quán Hành | 181 | Sông Hóa | Quán Hành |
58 | Đông Hà | Quán Hành | 182 | Sông Lòng Sông | Quán Hành |
59 | Đồng Hới | Quán Hành | 183 | Sông Lũy | Quán Hành |
60 | Đồng Lê | Quán Hành | 184 | Sông Mao | Quán Hành |
61 | Đồng Mỏ | Quán Hành | 185 | Sông Phan | Quán Hành |
62 | Đông Tác | Quán Hành | 186 | Suối Cát | Quán Hành |
63 | Đồng Văn | Quán Hành | 187 | Suối Kiết | Quán Hành |
64 | Quán Hành | Quán Hành | 188 | Suối Vận | Quán Hành |
65 | Đức Phổ | Quán Hành | 189 | Tam Kỳ | Quán Hành |
66 | Ghềnh | Quán Hành | 190 | Tam Quan | Quán Hành |
67 | Gia Huynh | Quán Hành | 191 | Quán Hành | Quán Hành |
68 | Gia Lâm | Quán Hành | 192 | Tân Vinh | Quán Hành |
69 | Gia Ray | Quán Hành | 193 | Thạch Lỗi | Quán Hành |
70 | Giáp Bát | Quán Hành | 194 | Thạch Trụ | Quán Hành |
71 | Gò Vấp | Quán Hành | 195 | Thái Nguyên | Quán Hành |
72 | Hà Nội | Quán Hành | 196 | Thái Niên | Quán Hành |
73 | Hà Thanh | Quán Hành | 197 | Thái Văn | Quán Hành |
74 | Hải Dương | Quán Hành | 198 | Thanh Hóa | Quán Hành |
75 | Hải phòng | Quán Hành | 199 | Thanh Khê | Quán Hành |
76 | Hải Vân | Quán Hành | 200 | Quán Hành | Quán Hành |
77 | Hải Vân Bắc | Quán Hành | 201 | Tháp Chàm | Quán Hành |
78 | Hải Vân Nam | Quán Hành | 202 | Thị Cầu | Quán Hành |
79 | Hảo Sơn | Quán Hành | 203 | Thị Long | Quán Hành |
80 | Hiền Sĩ | Quán Hành | 204 | Thọ Lộc | Quán Hành |
81 | Quán Hành | Quán Hành | 205 | Thủy Trạch | Quán Hành |
82 | Hòa Đa | Quán Hành | 206 | Thừa Lưu | Quán Hành |
83 | Hòa Huỳnh | Quán Hành | 207 | Thượng Lâm | Quán Hành |
84 | Hòa Tân | Quán Hành | 208 | Thượng Lý | Quán Hành |
85 | Hòa Trinh | Quán Hành | 209 | Thường Tín | Quán Hành |
86 | Hòa Vinh Tây | Quán Hành | 210 | Tiên An | Quán Hành |
87 | Hoàn Lão | Quán Hành | 211 | Tiên Kiên | Quán Hành |
88 | Hoàng Mai | Quán Hành | 212 | Tiền Trung | Quán Hành |
89 | Hố Nai | Quán Hành | 213 | Trà Kiệu | Quán Hành |
90 | Huế | Quán Hành | 214 | Trái Hút | Quán Hành |
91 | Hương Canh | Quán Hành | 215 | Trản Táo | Quán Hành |
92 | Hướng Lại | Quán Hành | 216 | Trảng Bom | Quán Hành |
93 | Hương Phố | Quán Hành | 217 | Trị Bình | Quán Hành |
94 | Hương Thủy | Quán Hành | 218 | Trình Xuyên | Quán Hành |
95 | Kà Rôm | Quán Hành | 219 | Trung Giã | Quán Hành |
96 | Kép | Quán Hành | 220 | Truồi | Quán Hành |
97 | Khánh Phước | Quán Hành | 221 | Trường Lâm | Quán Hành |
98 | Khoa Trường | Quán Hành | 222 | Tu Bông | Quán Hành |
99 | Kim Liên | Quán Hành | 223 | Tuần Lượng | Quán Hành |
100 | Quán Hành | Quán Hành | 224 | Tuy Hòa | Quán Hành |
101 | La Hai | Quán Hành | 225 | Từ Sơn | Quán Hành |
102 | Quán Hành | Quán Hành | 226 | Vạn Giã | Quán Hành |
103 | Lạc Đạo | Quán Hành | 227 | Vạn Phú | Quán Hành |
104 | Lạc Sơn | Quán Hành | 228 | Văn Điển | Quán Hành |
105 | Lai Khê | Quán Hành | 229 | Văn Lâm | Quán Hành |
106 | Lạng | Quán Hành | 230 | Văn Phú | Quán Hành |
107 | Làng Giàng | Quán Hành | 231 | Văn Trai | Quán Hành |
108 | Lang Khay | Quán Hành | 232 | Văn Xá | Quán Hành |
109 | Lạng Sơn | Quán Hành | 233 | Vân Canh | Quán Hành |
110 | Lang Thíp | Quán Hành | 234 | Vật Cách | Quán Hành |
111 | Lào Cai | Quán Hành | 235 | Việt Trì | Quán Hành |
112 | Lăng Cô | Quán Hành | 236 | Vinh | Quán Hành |
113 | Lâm Giang | Quán Hành | 237 | Vĩnh Hảo | Quán Hành |
114 | Lệ Kỳ | Quán Hành | 238 | Vĩnh Yên | Quán Hành |
115 | Lệ Sơn | Quán Hành | 239 | Voi Xô | Quán Hành |
116 | Lệ Trạch | Quán Hành | 240 | Vũ Ẻn | Quán Hành |
117 | Lim | Quán Hành | 241 | Yên Bái | Quán Hành |
118 | Long Biên | Quán Hành | 242 | Quán Hành | Quán Hành |
119 | Long Đại | Quán Hành | 243 | Yên Lý | Quán Hành |
120 | Long khánh | Quán Hành | 244 | Yên Thái | Quán Hành |
121 | Long Thạnh | Quán Hành | 245 | Yên Trạch | Quán Hành |
122 | Lương Sơn | Quán Hành | 246 | Yên Trung | Quán Hành |
123 | Lưu Xá | Quán Hành | 247 | Yên Viên | Quán Hành |
124 | Ma Lâm | Quán Hành | 248 | Quán Hành | Quán Hành |
3. Cách di chuyển đến ga Quán Hành
Để di chuyển đến ga Quán Hành, bạn có một số lựa chọn như sau:
- Xe máy: Nếu bạn là dân địa phương và có xe máy riêng, đây là một phương tiện tiện lợi để di chuyển đến ga. Bạn có thể lái xe máy đến khu vực giữ xe của ga và gửi xe máy ở đó cho đến khi trở về. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và thuận tiện khi di chuyển trong khu vực gần ga.
- Taxi hoặc Grab: Hiện nay, Taxi và Grab rất phổ biến và thuận tiện ở nhiều thành phố. Nếu bạn không có xe máy hoặc muốn di chuyển thong thả hơn, hãy sử dụng dịch vụ Taxi hoặc đặt Grab để đến ga. Điều này đảm bảo bạn không phải lo lắng về việc tìm đường hoặc gửi xe và có thể tận hưởng chuyến đi một cách thoải mái và tiện lợi.
Dù bạn chọn phương tiện nào, hãy lưu ý đi sớm để tránh bị trễ tàu. Luôn theo dõi lịch trình tàu và thông báo để điều chỉnh kế hoạch một cách linh hoạt. Chúc bạn có một chuyến đi vui vẻ và suôn sẻ đến ga Quán Hành!
4. Thủ tục, giấy tờ cần chuẩn bị khi đi ga tàu hoả
Dưới đây là thông tin về thủ tục và giấy tờ cần chuẩn bị khi đi ga tàu hoả:
4.1. Đối với hành khách có quốc tịch nước ngoài
Hành khách cần xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, hành khách cũng cần có công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự xác nhận nhân thân, kèm theo đó là đơn giải trình mất hộ chiếu (nếu có) của hành khách. Tất cả các giấy tờ này phải có dán ảnh và dấu giáp lai, đồng thời được xác nhận bởi công an địa phương.
4.2. Đối với hành khách có quốc tịch Việt Nam
Đối với hành khách từ 14 tuổi trở lên
- Hành khách cần xuất trình một trong những loại giấy tờ sau: Hộ chiếu; Giấy chứng minh nhân dân (CMND) hoặc CCCD; Thẻ Đại biểu Quốc hội; Giấy chứng minh, chứng nhận của các lực lượng vũ trang; Thẻ Nhà báo; Giấy phép lái xe ô tô, mô tô; Thẻ Đảng viên; Giấy chứng nhận thuộc diện chính sách xã hội (Thương – bệnh binh, giấy chứng nhận khuyết tật…), tất cả phải được các cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
- Các giấy tờ trên phải còn giá trị sử dụng và kèm theo ảnh có đóng dấu giáp lai.
Đối với hành khách đi tàu từ 06 tuổi đến 14 tuổi
- Hành khách cần xuất trình một trong các loại giấy tờ sau: Giấy khai sinh; Giấy xác nhận được nuôi dưỡng bởi các tổ chức xã hội đối với trẻ em mồ côi; Giấy tờ này sẽ chỉ có giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày xác nhận.
Trước khi di chuyển bằng tàu hỏa, hành khách nên kiểm tra và đảm bảo giấy tờ và thông tin cá nhân đầy đủ, chính xác và hợp lệ để tránh các rắc rối không đáng có trong quá trình di chuyển.
Hy vọng những thông tin mà Vua Nệm cung cấp trong bài viết về Quán Hành đã giúp bạn có một chuyến đi thuận lợi hơn. Chúc bạn và gia đình có chuyến đi vui vẻ, có nhiều kỉ niệm đáng nhớ.
XEM THÊM:
- Ga tàu Hải Dương: Lịch sử, vị trí, giá vé, lịch trình đi và đến
- Ga tàu Quảng Ngãi: Vị trí, giá vé, lịch trình đi và đến ga tàu Quảng Ngãi
- Ga tàu Sài Gòn ở đâu? Thủ tục cần chuẩn bị khi khởi hành tại ga tàu Sài Gòn