Mật độ dân số là một trong những chỉ số quan trọng, có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển và các chính sách đời sống xã hội tại các quốc gia trên thế giới. Vậy Mật độ dân số là gì, cách tính mật độ dân số, mật độ dân số các TP lớn ở Việt Nam ra sao, mời bạn hãy cùng tiếp tục theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
Nội Dung Chính
1. Mật độ dân số là gì?
Mật độ dân số là một chỉ số cho thấy số lượng người đang sinh sống trên một diện tích nhất định và thường được lấy theo giá trị trung bình. Từ các thông tin về mật độ dân số, bạn cũng có thể dự đoán được lượng tài nguyên của một khu vực và có thể dễ dàng so sánh giữa cách khu vực khác nhau.
2. Mật độ dân số của Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?
Tính tới thời điểm ngày 1/08/2022, mật độ dân số của Việt Nam là khoảng 319 người/km2. Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, diện tích của nước ta là 310.060 km2.
Cũng theo thông tin thống kê, hiện trạng số lượng dân số của Việt Nam là khoảng 99.017.639 người, chiếm 1.24% dân số trên toàn thế giới. Hiện nay, Việt Nam cũng đang xếp hạng thứ 15 về số lượng dân. Cùng với đó là độ tuổi trung bình của người dân Việt Nam đang ở trong khoảng 33.3 tuổi.
>> Xem thêm: Dân số thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 bao nhiêu?
3. Cách tính mật độ dân số
Mật độ dân số = Số dân / Diện tích
Trong đó:
- Diện tích là đơn vị diện tích đất được tính bằng km2 bởi vì hầu hết các tính toán được sử dụng cho mục đích nhân khẩu học và có tính chuyên môn cao thì đều phải tính bằng km2
- Số dân là tổng số dân hiện có trên diện tích đó
- Đơn vị của mật độ dân số là người/đơn vị diện tích
Dựa vào dữ liệu mật độ dân số của các quốc gia, khu vực bạn có thể:
- So sánh dữ liệu về tình hình dân số của của từng vùng để đưa ra chiến lược kinh doanh, chọn lựa địa điểm kinh doanh phù hợp.
- Hiểu được đặc điểm, cơ cấu của từng khu vực và tính toán, dự đoán được tình trạng mật độ dân số trong tương lai
Tuy nhiên, đôi khi công thức tính mật độ dân số này sẽ không chính xác đối với các khu vực có dân cư đông đúc, những khu vực có nhiều đất hoang. Ví dụ nếu tính mật độ dân số tại các quốc gia có nhiều đất trống, nhiều rừng thì mật độ dân số cả nước sẽ không thể hiện chính xác mật độ dân số tại các thành phố lớn của quốc gia đó.
Các giá trị tính mật độ dân số chỉ là giá trị trung bình, thiếu độ chính xác tối đa. Những chỉ số này đôi khi cũng sẽ tạo ra một số hiểu lầm về một khu vực nào đó.
4. Mật độ dân số ở các thành phố lớn tại Việt Nam
Theo số liệu thống kê, hiện nay, các tỉnh có mật độ dân số cao nhất Việt Nam bao gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định, Hà Nam, Vĩnh Phúc.
Tỉnh, thành phố đứng đầu về mật độ dân số chính là TP HCM với mật độ nằm trong khoảng 4.363 người/ km2. Đứng thứ hai là Thủ đô Hà Nội với mật độ dân số trong khoảng 2.398 người/ km2.
Hiện nay, TP HCM và Hà Nội chính là hai trung tâm kinh tế, văn hoá và chính trị hàng đầu tại Việt Nam. Với mức độ phát triển nhanh chóng, địa điểm này ngày càng trở nên đông đúc hơn bởi sự di cư của con người từ khắp mọi nơi trên tổ quốc. Đó cũng là lý do khiến cho mật độ dân số tại đây gia tăng một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, tại những địa điểm này còn có số lượng khu chung cư mọc càng dày đặc cũng góp phần khiến cho mật độ dân số tại đây trở nên đậm đặc hơn.
Dưới đây là tổng hợp những nguyên nhân khiến cho các khu vực trên trở thành địa điểm có mật độ dân số cao:
- Các tỉnh có mật độ dân số cao thường là các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng bởi đây chính là khu vực đồng bằng, có nhiều điều kiện thuận lợi. Cùng với hệ thống thổ nhưỡng tốt, khí hậu ôn hoà giúp cho người dân dễ dàng canh tác, phát triển nông, lâm và ngư nghiệp.
- Ngoại trừ Hà Nội, TP HCM, các tỉnh đông dân còn lại là những tỉnh có diện tích nhỏ, chỉ nằm trong khoảng 1.668 km2 nên khi có số lượng dân đông sẽ có mật độ dân số cao.
- Đây là các tỉnh nằm trong những khu phát triển công nghiệp hàng đầu trên khắp cả nước, nơi đây luôn có số lượng người lao động lớn, luôn thu hút được nhiều dân cư đến để sinh sống và làm việc.
STT | Thành phố lớn | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số |
1 | TP Hồ Chí Minh | 2.061,0 | 8.993.082 | 4.363 người/km2 |
2 | Hà Nội | 3.358,9 | 8.053.663 | 2.398 người/km2 |
3 | Bắc Ninh | 822,7 | 1.368.840 | 1.664 người/km2 |
4 | Hưng Yên | 930,2 | 1.252.731 | 1.347 người/km2 |
5 | Thái Bình | 1.570,5 | 1.860.447 | 1.185 người/km2 |
6 | Hải Phòng | 1.561,8 | 1.837.173 | 1.176 người/km2 |
7 | Hải Dương | 1.668,2 | 1.892.254 | 1.135 người/km2 |
8 | Nam Định | 1.668,0 | 1.780.393 | 1.067 người/km2 |
9 | Hà Nam | 860,9 | 852.800 | 991 người/km2 |
10 | Vĩnh Phúc | 1.235,2 | 1.154.154 | 934 người/km2 |
5. Mật độ dân số ở các tỉnh thưa dân
Các tỉnh có mật độ dân cư thưa thớt, thấp nhất cả nước bao gồm Lai Châu, Kon Tum, Điện Biên, Bắc Cạn, Cao Bằng, Sơn La, Lạng Sơn, Đắk Nông, Gia Lai, Hà Giang. Hầu hết đây là các tỉnh thuộc khu vực đồi núi, có địa hình, khí hậu phức tạp.
6. Mật độ dân số tăng quá nhanh để lại hậu quả gì?
Khi dân số tại một khu vực, một lãnh thổ tăng quá nhanh cũng sẽ ảnh hưởng tiêu cực và tạo nên nhiều áp lực lớn đối với phương diện đời sống xã hội.
Mật độ dân số khi bị gia tăng một cách đột ngột có thể gây nên tình trạng bùng nổ dân số, gây thiếu hụt về nguồn đất, nước, không khí, tài nguyên ở nhiều khu vực.
Hiện tượng bùng nổ dẫn số cũng làm cho tình trạng ô nhiễm tăng nhanh, diện tích rừng bị giảm thiểu một cách đáng kể. Tất cả những tác động tiêu cực về môi trường cũng sẽ góp phần gây nên tình trạng biến đổi khí hậu và gây hiện tượng nóng lên toàn cầu.
>> Xem thêm:
- Top 11 nước đông dân nhất thế giới [cập nhật mới nhất]
- Top 11 thành phố đông dân nhất thế giới hiện nay
Trên đây là tổng hợp thông tin giải đáp mật độ dân số là gì, cách tính mật độ dân số, mật độ dân số các thành phố lớn ở Việt Nam. Hy vọng qua bài viết trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách tính mật độ dân số. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần được tư vấn hướng dẫn, giải đáp thêm thông tin, bạn đừng ngần ngại liên hệ với Vua Nệm để được tư vấn, hướng dẫn và giải đáp nhanh chóng nhé!