Khối D gồm những môn nào và các trường đại học nào xét tuyển khối D? Đây chắc hẳn là thắc mắc của không ít người. Nến bạn cũng đang có những thắc mắc này thì đừng bỏ qua bài viết này, bạn nhé!
Nội Dung Chính
1. Khối D gồm những môn nào?
Khối D gồm những môn nào? Mỗi khối học bao gồm 3 bộ môn và khối D cũng vậy. Khối D truyền thống là một tổ hợp gồm 3 môn Toán, Ngữ Văn và Ngoại ngữ. Đây là 3 bộ môn rất quen thuộc. Trong đó, Ngoại ngữ còn được chia làm các tổ hợp khác nhau để thí sinh có nhiều sự lựa chọn phù hợp hơn.
Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn thi của khối D:
- D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
- D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
- D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
- D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
- D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
- D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
- D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh
- D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
- D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
- D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
- D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
- D16: Toán, Địa lý, Tiếng Đức
- D17: Toán, Địa lý, Tiếng Nga
- D18: Toán, Địa lý, Tiếng Nhật
- D19: Toán, Địa lý, Tiếng Pháp
- D20: Toán, Địa lý, Tiếng Trung
- D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức
- D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga
- D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật
- D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
- D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung
- D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức
- D27: Toán, Vật lí, Tiếng Nga
- D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật
- D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp
- D30: Toán, Vật lí, Tiếng Trung
- D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức
- D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga
- D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật
- D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp
- D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung
- D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức
- D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga
- D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật
- D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp
- D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung
- D52: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga
- D54: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp
- D55: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung
- D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức
- D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga
- D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật
- D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
- D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
- D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
- D68: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
- D69: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
- D70: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
- D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- D73: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
- D74: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
- D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
- D76: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
- D77: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
- D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
- D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
- D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
- D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
- D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
- D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
- D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
- D85: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức
- D86: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
- D87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
- D88: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
- D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- D91: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
- D92: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
- D93: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
- D94: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
- D95: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
- D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh
- D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
- D98: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
- D99: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
2. Khối D gồm những ngành gì?
Sau khi tìm hiểu những thông tin giải đáp Khối D gồm những môn nào, bạn cũng nên nắm rõ những ngành tiêu biểu của khối này.
Theo dữ liệu trên, khối D hiện có tới 99 khối xét tuyển. Sự đa dạng này cho phép những ngành học dành cho khối D cũng có số lượng rất lớn. Dưới đây là một số ngành bạn có thể tham khảo dành cho khối D:
Nhóm ngành | Nghề |
Nhóm ngành sư phạm | Giáo dục mầm non |
Giáo dục tiểu học | |
Sư phạm Âm nhạc | |
Sư phạm Địa lí | |
Sư phạm Lịch sử | |
Sư phạm Mỹ thuật | |
Sư phạm Ngữ văn | |
Sư phạm Sử | |
Sư phạm tiếng Anh | |
Sư phạm tiếng Anh | |
Sư phạm tiếng Đức | |
Sư phạm tiếng Nga | |
Sư phạm tiếng Nhật | |
Sư phạm tiếng Pháp | |
Sư phạm tiếng Trung | |
Sư phạm Tin học | |
Sư phạm Văn | |
Tâm lý học | |
Nhóm ngành luật | Luật hàng hải |
Luật kinh doanh | |
Luật kinh tế | |
Luật quốc tế | |
Luật thương mại quốc tế | |
Nhóm ngành Ngoại Ngữ | Ngôn ngữ Đức |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | |
Ngôn ngữ Nga | |
Ngôn ngữ Nhật | |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | |
Ngôn ngữ Thái Lan | |
Nhóm ngành công nghệ | Công nghệ Hàn |
Công nghệ kĩ thuật địa chất | |
Công nghệ kĩ thuật môi trường | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | |
Công nghệ may | |
Công nghệ sợi, dệt | |
Công nghệ thiết bị trường học (NSP) | |
Công nghệ thông tin | |
Công nghệ đa phương tiện | |
Công nghệ thực phẩm | |
Truyền thông và mạng máy tính | |
Nhóm ngành Kinh tế – Tài chính – Quản trị | Công tác xã hội |
Hệ thống thông tin quản lý | |
Kế toán | |
Kinh doanh quốc tế | |
Kinh tế | |
Quản trị kinh doanh | |
Quản trị nhân lực | |
Tài chính – ngân hàng | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | |
Quản trị khách sạn | |
Quản trị kinh doanh | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | |
Quản trị nhân lực | |
Quản trị văn phòng | |
Nhóm ngành khác | Báo chí |
Bảo hiểm | |
Nhóm ngành Nông – Lâm | |
Chính trị học | |
Dịch vụ thú y | |
Điều tra hình sự | |
Điều tra trinh sát | |
Đông Nam Á học | |
Du lịch | |
Marketing | |
Quan hệ quốc tế | |
Quản lí đất đai | |
Quản lí hành chính về trật tự xã hội | |
Quản lí nhà nước về An ninh-Trật tự | |
Quản lí tài nguyên và môi trường | |
Quản lí văn hoá | |
Quản lí, giáo dục và cải tạo phạm nhân | |
Quản lý công nghiệp | |
Quản lý tài nguyên rừng | |
Quản lý xây dựng | |
Quốc tế học | |
Thiết kế đồ họa… | |
Truyền thông | |
Việt Nam học |
3. Các trường đại học khối D
3.1. Các trường đại học khối D ở khu vực miền Bắc
STT | Tên Trường |
1 | Đại học Bách khoa Hà Nội |
2 | Đại học Công đoàn |
3 | Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội |
4 | Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh |
5 | Đại học Công nghiệp Việt Hung |
6 | Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì |
7 | Học viện Báo chí Tuyên truyền |
8 | Học viện Chính sách và Phát triển |
9 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
10 | Học viện Khoa học Quân sự |
11 | Học viện Kỹ thuật Mật mã |
12 | Học viện Ngân hàng |
13 | Học viện Ngoại giao |
14 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
15 | Học viện Phụ nữ Việt Nam |
16 | Học viện Quản lý Giáo dục |
17 | Học viện Tài chính |
18 | Học viện Thanh Thiếu niên Việt Nam |
19 | Học viện Tòa án |
20 | Khoa Luật – ĐHQG Hà Nội |
21 | Khoa Quốc tế – ĐHQG Hà Nội |
3.2. Các trường đại học khối D ở khu vực miền Trung
STT | Tên Trường |
1 | Đại học Công nghiệp Vinh |
2 | Đại học Hà Tĩnh |
3 | Đại Học Hồng Đức |
4 | Đại học Bách Khoa – ĐH Đà Nẵng |
5 | Đại học Buôn Ma Thuột |
6 | Đại học CNTT & TT Việt Hàn – Đại học Đà Nẵng. |
7 | Đại học công nghệ Đông Á |
8 | Đại học Công nghệ Vạn Xuân |
9 | Đại học Khánh Hòa |
10 | Đại học Khánh Hòa |
11 | Đại học Khoa học – ĐH Huế |
12 | Đại học Kinh tế – ĐH Huế |
13 | Đại học Kinh tế Nghệ An |
14 | Đại học Luật – ĐH Huế |
15 | Đại học Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng |
16 | Đại học Ngoại ngữ – ĐH Huế |
17 | Đại học Nha Trang |
18 | Đại học Phạm Văn Đồng |
19 | Đại học Phan Thiết |
20 | Đại học Sư phạm – ĐH Đà nẵng |
21 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
22 | Đại học Tài chính Kế toán |
23 | Đại học Tây Nguyên |
24 | Đại học Vinh |
25 | Đại học Xây dựng Miền Trung |
26 | Học viện Ngân hàng – phân viện Phú Yên |
27 | Khoa Du lịch – ĐH Huế |
28 | Khoa kỹ thuật và công nghệ – Đại học Huế |
29 | Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
30 | Phân hiệu Đại Học Huế tại Quảng Trị |
3.3. Các trường đại học khối D ở khu vực Miền Nam:
STT | Tên Trường |
1 | Đại học An Giang |
2 | Đại học An ninh nhân dân |
3 | Đại Học Bạc Liêu |
4 | Đại học Cần Thơ |
5 | Đại học Cảnh sát nhân dân |
6 | Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM |
7 | Đại học Công nghiệp TP.HCM |
8 | Đại học Đồng Nai |
9 | Đại học Đồng Tháp |
10 | Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM |
11 | Đại học Kiên Giang |
12 | Đại học Kiến trúc TP.HCM |
13 | Đại học Lao động Xã hội – Cơ sở TP.HCM |
14 | Đại học Luật TP.HCM |
15 | Đại học Mở TP.HCM |
16 | Đại học Ngân hàng TP.HCM |
17 | Đại học Ngoại thương – Cơ sở phía Nam |
18 | Đại học Nông Lâm TP.HCM |
19 | Đại học Sài Gòn |
20 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
21 | Đại học Sư phạm TP.HCM |
22 | Đại học Tài Chính – Marketing |
23 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM |
24 | Đại học Thủ Dầu Một |
25 | Đại học Tiền Giang |
26 | Đại học Tôn Đức Thắng |
27 | Đại học Trà Vinh |
28 | Đại học Văn hóa TP.HCM |
29 | Đại học Việt – Đức |
30 | Đại học Xây dựng Miền Tây |
31 | Đại học Công nghệ Sài Gòn |
32 | Đại học Kinh tế – Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
33 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – Cơ sở TP.HCM |
34 | Học viện Hàng không Việt Nam |
4. Tư vấn chọn ngành học khối D
Khối D có ngành học rất đa dạng và hiện nay cũng có rất nhiều trường đại học trên toàn quốc tuyển dụng khối D. Vậy nên lựa chọn những ngành nghề nào để đảm bảo cơ hội có việc làm sau khi ra trường cao và những ngành nghề nào đang “hot” hiện nay? Cùng tham khảo 4 gợi ý bên dưới nhé!
- Marketing: Sự bùng nổ của công nghệ thông tin, phương tiện truyền thông đại chúng đã giúp cho marketing có tầm ảnh hưởng không nhỏ với một doanh nghiệp. Bạn cũng có thể tìm kiếm được rất nhiều việc làm ở những lĩnh vực khác nhau sau khi kết thúc khóa học marketing tại trường đại học của mình.
- Truyền thông: Ngành truyền thông đã và đang rất phát triển, bạn có thể trở thành một nhà báo, phóng viên, chuyên viên quan hệ công chúng hay biên tập viên truyền hình,…
- Công nghệ thông tin: Với sự phát triển của công nghệ 4.0, ngành công nghệ thông tin ngày càng thu hút nguồn nhân lực dồi dào với mức lương hấp dẫn. Đây sẽ là một sự lựa chọn tuyệt vời bởi cơ hội việc làm trong ngành này là rất cao.
- Hướng dẫn viên du lịch: Nếu bạn có khả năng giao tiếp linh hoạt cùng thế mạnh về ngoại ngữ và niềm đam mê khám phá bạn có thể lựa chọn ngành nghề này để phát triển trong tương lai.
- Ngành luật: Là nghề được xã hội tôn trọng và rất cần thiết cho sự phát triển của một đất nước. Ngành nghề này thường phù hợp với những bạn có khả năng giao tiếp tốt, sắc bén.
Lưu ý chung: Tất cả những thông tin trong bài được cập nhật vào tháng 1/2023 sẽ có sự thay đổi theo thời gian tuỳ vào từng trường đại học và tuỳ vào những thay đổi mới trong ngành giáo dục. Vì vậy những thông tin trên có tính chất tham khảo.
XEM THÊM: Khối H gồm những môn nào? Tổng hợp trường đại học khối H tại nước ta
Trên đây là những chia sẻ về khối D gồm những môn nào và các trường đại học khối D. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin cần thiết và chi tiết nhất.