Trong quá trình phỏng vấn xin việc, một số nhà tuyển dụng sẽ đề cập đến vấn đề lương net với ứng viên. Vậy lương net là gì? Có nên chọn nhận lương net hay không? Để làm rõ điều này, mời độc giả cùng theo dõi bài viết sau của Vua Nệm!
Nội Dung Chính
1. Lương net là gì?
Pháp luật không quy định cụ thể về lương net hay lương gross. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể hiểu lương net là gì một cách đơn giản là số tiền mà người lao động thực nhận mỗi tháng khi đã trừ đi những khoản phí bảo hiểm bắt buộc và thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Cụ thể, lương net bắt nguồn từ thuật ngữ “net income”, tức thu nhập ròng khi đã hạch toán trừ đi các khoản thuế phí. Định kỳ mỗi tháng, người lao động sẽ nhận được một khoản lương net cố định. Còn lại, những chi phí khấu trừ, thuế sẽ do doanh nghiệp tính toán và nộp cho cơ quan ban ngành có liên quan.
Có thể thấy, lương net khác với lương gross ở chỗ là người lao động được nhận nguyên số tiền đã thỏa thuận với doanh nghiệp, không cần phải tự tính toán và đóng các khoản thuế phí như quy định.
2. Cách tính và quy đổi lương net chính xác nhất
2.1. Cách tính lương net
Khi đã hiểu được lương net là gì, người lao động sẽ có công thức tính chính xác như sau:
Lương net = Lương gross – Tiền chi trả bảo hiểm bắt buộc (BHXH + BHYT + BHTN) – Thuế TNCN
Trong đó:
- Lương gross: Tổng thu nhập người lao động nhận được mỗi tháng, bao gồm lương cơ bản, phụ cấp, trợ cấp, hoa hồng… chưa trừ đi thuế cá nhân, bảo hiểm xã hội hay phí công đoàn.
- Tiền chi trả bảo hiểm bắt buộc: Mức phí phải đóng tính trên cơ sở tiền lương. Cụ thể:
- 8 % quỹ hưu trí – tử tuất.
- 1% quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
- 1,5% quỹ bảo hiểm y tế.
- Thuế TNCN: Mức thuế mỗi cá nhân cần đóng theo cấp bậc khi đã trừ những khoản phí như thu nhập không bị tính thuế, bảo hiểm bắt buộc, miễn trừ gia cảnh. Đối với mỗi bậc tính thuế sẽ có quy định thuế suất riêng.
XEM THÊM:
- Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân 2023 đơn giản, chi tiết thế nào?
- Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2023
Thuế TNCN = (Tổng thu nhập – Các khoản miễn đóng – Các khoản giảm trừ) x Thuế suất
Trong đó:
- Các khoản miễn đóng: Tiền làm thêm giờ; tiền bồi thường khi tai nạn lao động; lương hưu; tiền làm thêm ban đêm,…
- Các khoản giảm trừ:
- Giảm trừ gia cảnh (bản thân người lao động): 11 triệu VNĐ/tháng.
- Giảm trừ gia cảnh (người phụ thuộc): 4,4 triệu VNĐ/tháng
- Các khoản quỹ hưu trí tự nguyện, bảo hiểm.
- Các khoản đóng góp cho từ thiện, khuyến học, nhân đạo.
- Thuế suất: Lũy tiến từng phần.
Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất |
1 | Đến 05 | 5% |
2 | Trên 05 đến 10 | 10% |
3 | Trên 10 đến 18 | 15% |
4 | Trên 18 đến 32 | 20% |
5 | Trên 32 đến 52 | 25% |
6 | Trên 52 đến 80 | 30% |
7 | Trên 80 | 35% |
2.2. Cách quy đổi lương net sang lương gross đơn giản, chính xác
Vậy làm thế nào để biết được lương gross thực tế của mình là bao nhiêu? Dưới đây là cách quy đổi để xác định tổng thu nhập mỗi tháng của mình.
Đầu tiên, người lao động (NLĐ) phải xác định mức thu nhập cần quy đổi. Công thức để tính toán thu nhập quy đổi:
Thu nhập quy đổi = Lương net – Các khoản giảm trừ theo quy định
Khi đã tính được thu nhập quy đổi, áp dụng công thức sau để tính mức lương gross giả định:
Lương gross giả định = Thu nhập quy đổi + (BHXH + BHYT + BHTN) + Miễn trừ gia cảnh
Như vậy, NLĐ đã có thể tính được lương gross của mình thông qua lương net.
3. Chọn lương net – Nên hay không?
3.1. Lợi ích
3.1.1. Với người lao động
Khi nhận lương net, NLĐ sẽ có tâm lý thoải mái hơn khi không lo bị cắt giảm, khấu trừ hay chênh lệch như lương gross. Đặc biệt, họ không cần mất thời gian hay công sức để tự tính toàn số tiền thuế phí cần nộp vì doanh nghiệp sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc này.
3.1.2. Với doanh nghiệp
Khi trả lương net, doanh nghiệp có thể quản lý số lượng và quy mô nhân lực một cách dễ dàng hơn. Mặt khác, doanh nghiệp cũng chủ động hơn trong việc tính toán khoản phải nộp cho NLĐ.
3.2. Hạn chế
3.2.1. Với người lao động
Vì doanh nghiệp chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến các khoản mà NLĐ phải nộp nên sẽ dẫn đến tình trạng mức đóng thấp, mức hưởng cũng sẽ thấp đi. Từ đó, quyền lợi bảo hiểm mà NLĐ nhận được có khả năng sẽ thấp hơn quyền lợi thực tế được nhận.
3.2.2. Với doanh nghiệp
Doanh nghiệp mất nhiều thời gian hơn trong việc xử lý số liệu và xây dựng báo cáo tài chính hằng năm. Bên cạnh đó, chính sách dành cho NLĐ cũng là vấn đề khiến nhiều doanh nghiệp “đau đầu”.
4. Người nhận lương net nên biết gì để không thiệt thòi khi xin việc
4.1. Lương net có bao gồm cả phụ cấp hay không?
Thực tế, lương net vẫn chưa hẳn là tất cả phần lương mà NLĐ sẽ nhận. Bởi lẽ, nó còn căn cứ vào thỏa thuận, chính sách phúc lợi mà doanh nghiệp cung cấp. Lương net mỗi tháng sẽ bao gồm các khoản phụ cấp như tiền điện thoại, xăng xe, tiền ăn trưa, làm thêm ngoài giờ,…
Do đó, trường hợp nhà tuyển dụng đề xuất chi trả theo lương net thì NLĐ cần hỏi rõ mức lương đó đã bao gồm những khoản phụ cấp hay chưa. Câu hỏi này sẽ hạn chế những nhập nhằng ngoài ý muốn giữa doanh nghiệp và người lao động.
4.2. Khi nhận lương net, người lao động phải đóng những khoản phí gì?
Nhận lương net đồng nghĩa với việc NLĐ sẽ phải đóng thêm những khoản phí theo quy định. Vậy, những khoản phí mà người lao động cần đóng khi nhận lương net là gì?
4.2.1. Những loại bảo hiểm bắt buộc
Khi ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp, NLĐ sẽ được hưởng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định. Tuy nhiên trước đó, cả hai bên sẽ cùng nhau đóng những khoản phí bảo hiểm bắt buộc theo tỷ lệ như sau:
- Đối với BHXH:NLĐ đóng 8%, DN sử dụng lao động đóng 17,5%.
- Đối với BHYT: NLĐ đóng 1,5%, DN sử dụng lao động đóng 3%.
- Đối với kinh phí công đoàn: NLĐ đóng 2% (so với tiền lương nhận được), DN sử dụng lao động đóng toàn bộ.
4.2.2. Thuế thu nhập cá nhân
Ngoài những khoản phí bảo hiểm bắt buộc mà NLĐ cần đóng theo quy định, họ còn phải đóng thêm thuế TNCN trong trường hợp ký kết hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên. Theo hình thức này, mức thuế mà NLĐ cần đóng sẽ được tính theo lũy tiến từng phần. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào tiền lương cũng như các khoản thu nhập mà NLĐ được nhận.
4.3. Một số lưu ý quan trọng
Như đã đề cập ở trên, việc NLĐ nhận lương net sẽ nhận về những lợi ích cũng như phải đối mặt với một số rủi ro, chẳng hạn như hưởng ít quyền lợi hơn so với thực tế được hưởng. Do đó, NLĐ cần nắm những lưu ý sau để không bị thiệt thòi.
- Thỏa thuận rõ về khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: Ứng viên khi thỏa thuận tiền lương cần trao đổi rõ về mức lương xét đóng bảo hiểm bắt buộc. Bởi lẽ, mức đóng này sẽ có ảnh hưởng đến trợ cấp thai sản, ốm đau, tai nạn lao động, lương hưu,… sau này.
- Kiểm tra việc đóng BHXH hàng tháng: Để tránh bị doanh nghiệp qua mặt bằng cách đóng mức bảo hiểm thấp hay trốn tránh đóng bảo hiểm bắt buộc, NLĐ cần thường xuyên kiểm tra việc đóng các loại bảo hiểm của doanh nghiệp. Trong trường hợp thấy có sai sót hay bất cứ vấn đề nào phát sinh, NLĐ cần trực tiếp trao đổi với DN để nhận được câu trả lời.
XEM THÊM:
- Lương cứng là gì? Cách phân biệt lương cứng, lương mềm, lương cơ bản và lương vùng
- KPI là gì? Hướng dẫn cách xây dựng KPI chuẩn, hiệu quả
Trên đây là những thông tin về lương net là gì cũng như giải đáp người lao động có nên nhận lương net hay không. Qua bài viết, Vua Nệm hy vọng độc giả sẽ có hình dung chi tiết hơn về cách thức nhận lương này để phòng ngừa những rủi ro nhé!