Effect là gì? Hướng dẫn cách phân biệt Affect và Effect ở trong tiếng Anh

CẬP NHẬT 05/09/2023 | Bài viết bởi: Dương Dương

Effect là một danh từ rất quen thuộc ở trong tiếng Anh, dù vậy không phải ai cũng hiểu rõ Effect là gì và cách sử dụng cụ thể, chi tiết như thế nào? Do đó ở bài viết này Vua Nệm sẽ gửi đến bạn đọc tất tần tật những thông tin về từ Effect, bạn đọc hãy cùng theo dõi nhé!

1. Effect là gì?

Effect là một danh từ ở trong tiếng Anh khi dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “kết quả”, cách đọc của từ này là /ɪˈfekt/. Ngoài ra, từ ngữ này còn được hiểu với những ý nghĩa khác như hiệu lực, tác dụng, tác động, ấn tượng, mục đích, ý định và của cải riêng. Tuỳ vào trường hợp cụ thể mà Effect sẽ có nghĩa khác nhau. Cụ thể: 

  • Causes and Effect: Nguyên nhân – kết quả
  • No Effect: không hiệu quả
  • The Effect of people on the environment: Tác động con người lên môi trường
  • Personal effects: Vật dụng, đồ dùng riêng. 
effect
Tìm hiểu Effect là gì đày đủ và chi tiết nhất

2. Cấu trúc những từ thường sử dụng với Effect

Có một số từ thường sử dụng với Effect và tạo ra một ngữ nghĩa nhất định mà bạn có thể sử dụng trong tiếng Anh là: 

  • Put/ Bring into Effect/ Carry into Effect: thực hiện hay thực thi, thi hành
  • Come into Effect: có nghĩa là hiệu lực thi hành
  • Give Effect to: làm cho có hiệu lực, thi hành
  • In Effect: Thực vậy, thực thế
  • No Effect: không có hiệu lực
  • Take Effect: trở nên có hiệu lực
  • For Effect: làm một điều gì đó để gây chú ý để thu hút người khác.
  • Have/ Produce an Effect: có hiệu quả
  • Effect of sth: kết quả, ảnh hưởng của cái gì đó, điều gì đó
  • See/ Feel/ Suffer the effects of sth: nhìn thấy/chịu đựng hậu quả của cái gì
  • An adverse/negative/detrimental effect: một hậu quả bất lợi hay là tác động tiêu cực.
  • A significant/ profound/ dramatic effect: hiệu ứng đáng kể, kịch tính
  • Reduce/ Minimize the effects: giảm thiểu hệ quả
  • Desired effect: kết quả mong muốn
  • Be in effect: có hiệu quả

3. Những cụm từ thông dụng với Effect trong tiếng Anh

Dưới đây là những cụm từ thông dụng với Effect, hãy bỏ túi các từ vựng này bạn nhé: 

cause and effect diagram: Một sơ đồ sử dụng khi thiết kế hoặc thay đổi thiết kế nhằm xem xét nguyên nhân một cái gì đó, thường là cái gì đó gây ra vấn đề. 

demonstration effect: Nếu doanh nghiệp, hệ thống có hiệu ứng trình diễn thì những người khác bị ảnh hưởng bởi nó và cố gắng sao chép nó. 

halo effect: Ý nghĩa tích cực mà ai đó có về người, sản phẩm, công ty, nói chung là dựa trên ý kiến trước đó về chất lượng hay tính năng cụ thể. 

income effect: Ảnh hưởng những thay đổi về giá cả, thuế, chi phí dịch vụ đối với thu nhập của người dân.

 cấu trúc những cụm từ đi với Effect
Tìm hiểu cấu trúc những cụm từ đi với Effect

ripple effect: Một tình huống trong đó có sự kiện tạo ra hiệu ứng lan truyền và những hiệu ứng khác.

currency effect: Tăng hoặc giảm giá trị khoản đầu tư nước ngoài hoặc thứ gì đó được mua, hoặc bán ở nước ngoài do thay đổi tỷ giá đối hoái (tỷ giá mà đồng tiền của một quốc gia có thể thay đổi cho đồng tiền quốc gia khác).

the domino effect: Tình huống trong đó xảy ra thường là điều tồi tệ khiến những sự kiện tương tự khác xảy ra. 

the Hawthorne effect: Lý thuyết cho rằng hiệu suất mọi người ở nơi làm việc được cải thiện khi họ biết rằng họ đang được nghiên cứu hay cấp quản lý đặc biệt quan tâm. 

substitution effect: Ảnh hưởng việc thay đổi giá sản phẩm hoặc dịch vụ, khuyến khích khách hàng mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ khác để thay thế.

threshold effect: Một cái gì đó đạt đến mức độ hoặc điểm mà ở đó điều nào đó bắt đầu xảy ra hoặc thay đổi. 

wealth effect: Lý thuyết cho rằng khi giá trị các tài sản như vàng, cổ phiếu và tài sản tăng lên thì mọi người sẽ chi tiêu nhiều hơn. 

greenhouse effect: Sự gia tăng lượng carbon dioxide và những khí khác trong khí quyển (hỗn hợp các khí xung quanh trái đất) được cho là nguyên nhân khiến bề mặt trái đất nóng lên. 

4. Những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Effect ở trong tiếng Anh

Nếu bạn đang muốn tìm những từ đồng nghĩa với Effect để đa dạng khả năng nói, 

  • Result: kết quả
  • Consequence: hậu quả
  • Outcome: đầu ra, kết quả
  • Upshot: kết quả, thành quả
  • End Result: kết quả cuối cùng

Bên cạnh đó cũng có một số từ trái nghĩa với Effect, đó là:

  • fail: thất bại
  • halt: tạm dừng lại
  • hinder: cản trở
  • loѕe: thua
  • negleᴄt: sao nhãng

5. Hướng dẫn cách phân biệt Effect và Affect

Hiện nay nhiều người nói thường bị nhầm lẫn giữa từ Effect và Affect. Tuy nhiên, Affect là một động từ có nghĩa là ảnh hưởng, trong khi Effect là một danh từ có nghĩa là hiệu quả, kết quả hay hiệu lực. Cụ thể: 

  • Affect (verb): ảnh hưởng đến ai, điều gì
  • Effect (Noun): sự ảnh hưởng, tác động

Lưu ý rằng, ở trong một số trường hợp khác thì Affect được sử dụng như động từ với ý nghĩa là giả vờ, hoặc người ta cũng có thể dùng từ này khi một ai đó diễn theo cách nào đó mà khác với cách bình thường họ diễn. Nếu một ai đó giả vờ nhân cách hay phong cách mới thì có nghĩa là họ đang “giả vờ” tính cách của mình. 

Cách phân biệt Effect và Affect 
Cách phân biệt Effect và Affect như thế nào?

6. Những từ ngữ sử dụng phổ biến với Effect

6.1. Viral Effect ở trong Marketing

Đối với những người làm trong Marketing đã không còn xa lạ với thuật ngữ “Viral Effect” được hiểu là hiệu ứng lan truyền của chiến dịch truyền thông, marketing. Theo đó, hiệu ứng này đóng vai trò quan trọng để xây dựng hình ảnh, thương hiệu doanh nghiệp trong mắt khách hàng. 

 Viral Effect là gì
Tìm hiểu Viral Effect trong Marketing là gì?

6.2. Network Effect là gì

Network Effect là hiệu ứng mạng, tức là việc có người gia nhập vào mạng lưới mạng sẽ tạo thêm giá trị và cải thiện chất lượng của mạng lưới đó. Chẳng hạn như Grab, Gojek, Foody… Khi có nhiều người cài đặt và sử dụng dịch vụ này và càng có nhiều tài xế đăng ký tài khoản này thì mật độ phủ sóng của ứng dụng này sẽ tăng cao. 

Bất lợi của Network Effect là nếu như công ty không đạt được số lượng người dùng cần thiết thì Network Effect khó mà giữ vững được. Ngược lại, nếu có quá nhiều người dùng một nền tảng ứng dụng trên Network sẽ gây tắc nghẽn, làm giảm tiện ích mạng lưới và khiến cho người dùng khó chịu. 

6.3. Effect trong âm thanh nghĩa là gì? 

Effect trong âm thanh là bộ tạo hiệu giúp bạn có thể tạo ra những âm thanh hay và chuyên nghiệp hơn. Thiết bị này tạo ra những hiệu ứng hay như tiếng echo (tiếng vọng lại), delay (tiếng lặp lại), reverb (tiếng vang), chorus (đồng ca) và nhiều hiệu ứng khác. 

Trên đây là khái niệm Effect mà Vua Nệm muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng rằng bài viết này giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng từ ngữ này. Khi có điều gì thắc mắc hãy để lại bình luận ở phía bên dưới để có giải đáp cụ thể nhất. 

>>>Đọc thêm:

Đánh giá post